(Xây dựng) - UBND tỉnh Đồng Tháp đã ban hành Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND quy định chi tiết và tổ chức thực hiện một số điều của Luật Nhà ở. Theo Quyết định này giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân giá tối thiểu 18.400 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng và tối đa là 80.900 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng.
Một góc thành phố Cao Lãnh. |
Quyết định UBND tỉnh Đồng Tháp cho biết đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật Nhà ở được hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội.
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại các khu vực đô thị không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Nhà ở phải dành 10% tổng diện tích đất ở (trừ đất ở hiện hữu, đất tái định cư) trong phạm vi dự án, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.
Các trường hợp bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác, ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội thì thực hiện như các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại III theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Giá thuê tối thiểu và tối đa nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp được xác định theo từng loại nhà được quy định tại bảng khung giá thuê nhà ở xã hội được chia 12 loại nhà:
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng: Giá tối thiểu 18.400 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng, giá tối đa 39.100 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng. Nhà ở riêng lẻ từ 2 tầng: 20.800 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng, giá tối đa 53.100 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng. Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng không có tầng hầm: Giá tối thiểu 21.900 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng, giá tối đa 53.300 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng. Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng có tầng hầm: Giá tối thiểu 25.600 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng, giá tối đa 60.000 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng. Nhà ở chung cư 5
Giá thuê nhà ở xã hội đã bao gồm chi phí bảo trì nhà và thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm chi phí quản lý vận hành và tiền bồi thường giải phóng mặt bằng hỗ trợ tái định cư. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá cho thuê với bên thuê nhà ở xã hội trong bảng khung giá này.
Giá tối thiểu và tối đa dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được xác định theo từng loại nhà được quy định tại bảng khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư có 2 loại: Nhà chung cư có sử dụng thang máy: Giá tối thiểu 5.500 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng, giá tối đa 13.900 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng. Nhà chung cư không có sử dụng thang máy: Giá tối thiểu 4.250 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng, giá tối đa 10.150 đồng/m2 sàn sử dụng/tháng.
Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đã bao gồm: Chi phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, lợi nhuận định mức hợp lý, thuế giá trị gia tăng quy định tại Phụ lục VII Phương pháp xác định giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2024.